Bảng giá Máy biến áp Đông Anh mới nhất 2018 – 2019 – 2020 – 2021

Bảng giá máy biến áp 2018 – 2019 – 2020 – 2021 mới nhất cập nhật liên tục.

KV
KVA
22/0,4 35/0,4 10 – 22/0,4 35 – 22/0,4
30 – 31.5 74.000 79.500 77.000 83.600
50 95.000 102.000 97.500 107.300
75 111.500 118.500 113.600 125.700
100 120.000 126.800 122.000 138.000
160 136.000 144.700 140.600 153.800
180 155.000 166.800 158.200 202.200
250 198.000 207.400 202.000 226.600
320 239.000 252.800 244.000 284.700
400 279.000 295.000 285.000 311.300
560 320.600 340.300 327.000 360.200
630 330.000 350.800 336.000 370.300
750 351.000 372.000 359.000 446.000
1000 450.000 477.700 458.000 522.800
1250 529.000 563.500 540.000 595.000
1600 622.800 660.300 635.000 746.000
2000 742.600 785.000 761.500 830.000
Trên 2000 Liên hệ Liên hệ Liên hệ Liên hệ

►Xem thêm Máy biến áp dầu

►Xem thêm về các loại máy biến áp đông anh

►Xem thêm các quy tắc cần biết khi chọn máy biến áp

Thương hiệu EEMC
Loại Máy biến áp
Vùng 3 Miền
Xuất xứ Việt Nam
Phân hạng Đa dạng

 

Dưới đây là bảng giá máy biến áp đông anh 2018. Gọi ngay Mr.Thắng 0902 122 117 – 0912 332 117 để có giá tốt nhất.

CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN ÁP THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH HÀ NỘI chuyên sản xuất, cung cấp, sửa chữa Máy biến áp 1 phaMáy biến áp 3 phaMáy biến áp ngâm dầu, máy biến áp khô các loại có điện áp đến 35 kV, công suất đến 10.000 KVA, ổn áp các loại, tủ điện trung, hạ thế, trạm điện hợp bộ dạng kiot.

Gọi ngay Mr.Thắng 0902 122 117 – 0912 332 117 để có giá tốt nhất.

►Xem thêm về catalog máy biến áp

►Xem thêm về các hãng máy biến áp uy tín

►Xem thêm các quy tắc cần biết khi chọn máy biến áp

►Xem thêm về các loại máy biến áp đông anh

►Xem thêm Hướng dẫn bảo dưỡng máy biến áp – bí quyết tăng tuổi thọ cho máy biến áp

KỸ THUẬT ĐIỆN
MÁY BIẾN ÁP
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
 Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm
ứng điện từ dùng biến đổi điện áp của dòng xoay chiều (tăng hoặc
giảm) nhưng không làm thay đổi tần số của nó.
 Hiện nay, máy biến áp đóng vai trò quan trọng trong hệ thống
điện, dùng để truyền tải, phân phối điện năng.
 Ngoài ra còn nhiền chức năng khác tuỳ thuộc mục đích sử dụng.
 Trong chương này, ta nghiên cứu cụ thể một số loại máy biến áp
thông dụng.
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
I. Cấu tạo máy biến áp
1.1. Lõi thép
– Lõi thép của máy biến áp được chế tạo bằng những vật
liệu có độ dẫn từ cao vì nó được dùng để dẫn từ thông
chính trong máy.
– Vật liệu chế tạo lõi thép là thép kỹ thuật điện (còn gọi là
tôn silic).
– Để giảm tổn hao do dòng điện xoáy trong lõi (dòng Fuco),
người ta không làm thành khối liền mà dùng các lá thép có
chiều dày từ 0,3mm – 0,5mm, có phủ cách điện ghép
– Hình dạng khác nhau như hình chữ nhật, hình xuyến…
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Lõi thép EI Lõi thép UI
Lõi thép hình xuyến
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Lõi thép dạng cuộn
Lõi thép được chia làm hai phần:
– Trụ từ: là nơi để đặt dây quấn,
– Gông từ: là phần khép kín mạch từ giữa các trụ.
Trụ từ và gông từ tạo thành mạch từ khép kín
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
1.2. Dây quấn
Dây quấn máy biến áp thường được chế tạo bằng dây đồng
(hoặc nhôm), tiết diện chữ nhật, hoặc tròn, phía ngoài có bọc
cách điện.
Dây quấn gồm nhiều vòng dây quấn quanh trụ từ. Giữa các
vòng dây, giữa các dây quấn được cách điện với nhau và cách
điện với lõi thép.
Máy biến áp thường có 2 hoặc nhiều dây quấn.
Dây quấn nhận điện áp vào → sơ cấp
Dây quấn đưa điện áp ra → thứ cấp
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Ký hiệu dây quấn sơ cấp, thứ cấp:
Các đại lượng ứng với dây quấn sơ cấp trong ký hiệu có ghi
chỉ số 1: số vòng dây sơ cấp W1
, điện áp sơ cấp U1
, dòng điện
sơ cấp I
1
, công suất vào P1

Các đại lượng ứng với dây quấn thứ cấp trong ký hiệu có ghi
chỉ số 2: số vòng dây thứ cấp W2
, điện áp thứ cấp U2
, dòng
điện thứ cấp I
2
, công suất đưa ra P2
.
Thường trong các máy biến áp có một cuộn sơ cấp, nhưng có
thể có một hay nhiều cuộn thứ cấp. Lúc này trong ký hiệu còn
ghi thêm số cuộn. Ví dụ W21, W22; U21,.. ;I
21, I
22…
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Khi các dây quấn đặt trên
cùng một trụ:
Dây quấn điện áp thấp đặt sát
trụ từ.
Dây quấn cao áp đặt lồng ra
ngoài.
Làm như vậy sẽ giảm được
vật liệu cách điện
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
1.3. Các phần phụ khác
Hệ thống làm mát: Nhiệt lượng sinh ra trong dây quấn và lõi
thép của máy biến áp cầ được thải ra môi trường xung quanh
nhằm tránh hiện tượng tăng nhiệt độ làm hỏng máy.
– Làm mát khô: Làm mát bằng không khí, có loại không cưỡng
bức và cưỡng bức
– Làm mát ướt: Đặt lõi thép và dây quấn trong một thùng chứa
dầu máy biến áp và hệ thống tản nhiệt (đối với các máy công
suất lớn).
Ngoài ra, còn có các sứ xuyên ra để đấu dây quấn ra ngoài,
có bộ phận chuyển mạch để điều chỉnh điện áp, rơle để bảo
vệ máy, bình dãn dầu, thiết bị chống ẩm
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Các lượng định mức
Thông số định mức:
– Dung lượng định mức Sđm (VA, kVA, MVA) đó là công suất
toàn phần mà máy có thể cung cấp
– Điện áp sơ cấp và thứ cấp định mức: U1đm, U2đm (V, kV)
– Dòng điện sơ cấp và thứ cấp định mức: I1đm, I2đm, (A, kA)
– Ngoài ra trên biển máy còn ghi tần số định mức fđm, số pha,
dòng điện không tải phần trăm, i0%, điện áp ngắn mạch phần
trăm Un%, tổ nối dây
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
II. Nguyên lý làm việc của máy biến áp
Để nghiên cứu nguyên lý làm việc của máy biến áp ta xét máy
biến áp một pha hai dây quấn
Dây quấn sơ cấp có W1
vòng, dây quấn thứ cấp
có W2 vòng.
Cấp điện xoay chiều,
điện áp U1 vào dây
quấn sơ cấp, sẽ có
dòng điện sơ cấp i1
.
Dây quấn thứ cấp nối
với tải.
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Dòng i1 sinh ra từ thông  biến thiên chạy trong lõi thép có
chiều như hình vẽ (chiều của  thep quy tắc vặn nút chai),
xuyên qua cả 2 dây quấn sơ cấp W1 và thứ cấp W2 và là từ
thông chính của máy
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Dòng điện i1 biến thiên theo qui luật hàm sin → từ thông  biến
thiên → theo định luật cảm ứng điện từ, ở các dây quấn có sức
điện động cảm ứng.
sin t   m

Dây quấn sơ cấp → sức điện động e1
Dây quấn thứ cấp → sức điện động e2
Từ thông  biến thiên theo qui luật hàm sin
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Sức điện động dây quấn sơ cấp e1
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
Bài tập
Bài số 6.1
Một cuộn dây có lõi thép, mạch từ làm bằng thép kỹ thuật điện.
Tiết diện lõi thép S = 24 cm2
, hệ số ép chặt k = 0,93.
Từ cảm trong lõi Bm
= 1,2T
Điện áp đặt vào cuộn dây u = 311sint ; f = 50Hz.
Hãy xác định từ thông max, sức điện động e của cuộn dây
Bài giải:
Từ thông trong lõi thép:
B .S.k 1,2.24.10 .0,93 26,78.10 (Wb)
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP
CHƯƠNG VI : MÁY BIẾN ÁP

Liên hệ ngay 0902 122 117 – 0912 332 117 để có giá tốt nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *